GIA

PHẢ

TỘC


NGUYỄN
(CỦ-CHI)
Gia phả  Phả ký  Thủy tổ  Phả hệ phả đồ  Tộc Ước  Hương hỏa  Hình ảnh 
Chi tiết gia đình
Là con của: LÊ VĂN CHUYÊN
Đời thứ: 3
Người trong gia đình
Tên LÊ VĂN NGỌN
Tên thường NGỌN
Tên Tự DỌN
Là con thứ 2
Ngày sinh 15-7-ẤT SỬU
Thụy hiệu LAO ĐỘNG CẦN NHÂN  
Hưởng thọ: 77  
Ngày mất 10-8-TÂN TỴ(2001)  
Nơi an táng ÂP BA SA,XÃ PHƯỚC HIỆP,CỦ CHI,TP-HCM  
Sự nghiệp, công đức, ghi chú

ĐỜI ÔNG LÀ TẤM GƯƠNG TỰ LÂP, CẦN CÙ LAO ĐỘNG MIỆT MÀI.MỒ CÔI TỪ NHỎ NÊN HẾT SỨC CỐ GẮNG LÀM VIỆC.ÔNG KẾT HÔN VỐI BÀ NGÔ THỊ LÒM,TUỔI BÍNH DẦN (1926).TỪ HAI BÀN TAY TRẮNG ÔNG ĐÃ TẠO NÊN CỦA CẢI, TÀI SẢN TƯÔNG ĐỐI ĐỂ LẠI CHO CON.ÔNG CÓ 4 TRAI LÀ:
2 NƯỚC, 4 PHƯỚC, 9 HIỆP,ÚT VĂN.CHỈ CÓ 1 GÁI LÀ 8 THU.

送父親

巳年八月十、仙歸、
八十年中、辛苦為。
兩父、弧妻、田屋造、
四男、一女、學家支。
身勤、心善、行仁道、
性直、言忠、憎是非。
福合馳名、真敏儉、
子孫黎阮、愿從施!

*辛巳年八月初十日巳時
*(26/9/2001/10g)

*Âm :-

TỐNG PHỤ THÂN
Tỵ niên bát nguyệt thập, tiên qui,
Bát thập niên trung, tân khổ vi.
Lưỡng phụ, cô thê, điền ốc tạo,
Tứ nam, nhất nữ, học gia chi.
Thân cần, tâm thiện, hành nhơn nghĩa,
Tánh trực, ngôn trung, tắng thị phi.
Phước Hiệp trì danh chơn mẫn kiệm,
Tử tôn Lê—Nguyễn  nguyện tùng thi.

*Tân Tỵ niên, bát nguyệt, sơ thập nhật, tỵ thời.

*Dịch :-

 

TIỂN    CHA   YÊU

Mùng mười tháng tám, hạc qui tiên,
Cay đắng tám mươi năm khổ chuyền.
Cha kế, vợ côi, nhà đất tạo,
Bốn trai, một gái, thất gia yên.
Thân siêng, tâm tốt, ưa nhơn nghĩa,
Tánh thẳng, lời ngay, ghét nhộn phiền.
Phước Hiệp nổi danh cần kiệm tiếng,
Cháu con Lê—Nguyễn  học theo  duyên.

*Giờ Tỵ, ngày mùng mười, tháng tám, năm Tân Tỵ.
(Thứ tư, 10 giờ   26/09/2001)


Liên quan (chồng, vợ) trong gia đình
Tên NGÔ THỊ LÒM
Tên thường
Tên tự
Là con thứ 1
Ngày sinh BÍNH DẦN (1926)
Thụy hiệu  
Hưởng thọ 82  
Ngày mất 04-12-BÍNH TUẤT(2007)  
Nơi an táng ấp Ba Sa xã Phước Hiệp huyện Củ Chi TP.HCM  
Sự nghiệp, công đức, ghi chú

 Bà bị bệnh suy thận mãn tính nặng, nằm điều trị tại Bệnh viện Củ Chi thời gian 26 tháng mà không trị được.

Mộ được chôn cặp với Ông Lê Văn Ngọn thành "song hồn" , cả hai đều bằng đá hoa cương, là cặp mộ đẹp nhất vùng tính đến thời điểm đó. Trước khi mất, bà cũng đã kịp thời lo xây mộ cho bà ngoại và mẹ bà ở Cây Trôm, hoàn thành nghĩa vụ với bề trên.

Bài thơ của con trai trưởng Lê Văn Nước-Chánh Nguyên khóc tiễn Mẹ:-

餞慈母


孤身雨暑敏勤勞
八十三年家業犒
養子成人明德廣
從夫協力耐心高
對人磋切親初助
處世喜歡遠近交
幸福子孫恩滿賜
母娘閒境任逍遙

(第一太悲亡)
*丙戌年十二月初四日寅時
(22/01/2007—04g30)

*Âm:-  
TIỄN   TỪ   MẪU
Cô thân vũ thử mẫn cần lao  ,
Bát thập tam niên gia nghiệp khao  .
Dưỡng tử thành nhân minh đức quảng  ,
Tòng phu hiệp lực nại tâm cao  .
Đối nhân tha thiết thân  sơ  trợ  ,
Xử thế hỉ hoan viễn cận giao  .
Hạnh phúc nhi tôn ân mãn tứ  ,
Mẫu nương nhàn cảnh nhậm tiêu dao  .
*(Đệ nhất bi vong )
*Bính Tuất niên thập nhị nguyệt sơ tứ nhật Dần thời .

*Dịch :- 

TIỂN   MẸ   HIỀN

Côi  cút siêng năng mưa nắng phơi,
Tám mươi ba tuổi đắp xây đời.
Thương chồng  góp sức, tâm cao cả,
Nuôi trẻ thành nhân, đức sáng tươi.
Thân tộc chan hoà vui, lớn bé,
Láng giềng yêu mến giúp, bao người.
Đong đầy hạnh phúc cho con cháu,
Xin Mẹ an lòng  đi thảnh thơi……

*Niềm đau lớn nhất-- Kính tiển mẫu thân về cỏi  vĩnh hằng
(04g30 ngày 04-12-Bính Tuất—22/01/2007)
*Hạ huyệt 15 g ngày 06-12-Bính Tuất—24/01/2007)

*Cô ai  tử   CHÁNH    NGUYÊN

----------------------------------------------------

CHI TIẾT VỀ GIA ĐÌNH BÀ NGÔ THỊ LÒM

*****

Bà NGÔ THỊ LÒM sinh năm Bính  Dần (1926), mất ngày mùng 4 tháng 12 năm Bính Tuất (22-01-2007) lúc 04 giờ 30.

-Con Ông NGÔ VĂN HIỆU, tuổi Mậu Tuất (1898), mất ngày 08-01-Nhâm Thìn (03-02-1952) tại Phú Nhuận-Sài Gòn. Lúc đầu, chôn ở Nghĩa địa Đất Thánh Tây ở Lăng Cha Cả, nhưng sau bị giải tỏa, không kịp bốc mộ, nên bây giờ không có mộ.

-Mẹ là  Bà NGUYỄN THỊ ỐC, gốc chính là họ HÀ (Cây Trôm), sinh năm Bính Ngọ (1906), mất ngày 23 tháng 5 năm Canh Thân (05-07-1980) thọ 75 tuổi, mộ ở Cây Trôm.

Bà Lòm còn có một người em gái tên NGÔ THỊ ÁNH nhưng chết lúc nhỏ, thành ra không có anh chị em ruột.

 

I.- GIA ĐÌNH ÔNG NGÔ VĂN HIỆU:-

*Cha:- Ông NGÔ VĂN HOÀI, thứ tám, gốc ở Mũi Côn, Phước Hiệp, không biết năm sinh năm mất. Giỗ ngày 30/11 ÂL do Cậu tám VỚ (Cây Trôm) giỗ.

*Mẹ:- Bà  NGUYỄN THỊ NGÂN ở Cây Trôm, không biết năm sinh năm mất, ngày giỗ.

 

Hai ông bà có  9 người con  là:-

1.- Nữ thứ hai, chết nhỏ.

2.- Nữ thứ ba:- NGÔ THỊ CỬ

3.- Nữ thứ tư:- Bà NGÔ THỊ CANH (bà nội của anh 2 Hai, anh 3 Phận Phước An)

4.-Nữ thứ năm:- Bà NGÔ THỊ CHUA, mẹ cậu Út Chúc Cây Trôm

5.- Nam thứ sáu:- Ông  NGÔ VĂN KHÁCH, cha ông NGÔ VĂN KHỨA (thứ 3) ở Bàu Điều.

6.- Nam thứ bảy:- Ông NGÔ VĂN HIẾU, cha cậu tám VỚ ở Cây Trôm.

7.- Nam thứ tám:- Ông NGÔ VĂN HẠNH, cha vợ của Thầy hai MAI VĂN LỰC (hốt thuốc Bắc ở cầu Trảng Chùa—Trảng Bàng) Có ba cong gái :- bà 2 NĂNG (vợ thầy Lực), bà 3 PHÒNG, dì Út HÁT

8.- Nam thứ chín:- Ông  NGÔ  VĂN HIỆU

9.- Nam thứ mười :- Ông  NGÔ VĂN LỆNH, lập nghiệp ở xã Phan, huyện Dương Minh Châu, Tây Ninh. Mất liên lạc từ sau 1975 .

 

*** Ông Hoài có người em thứ mười tên NGÔ VĂN PHỤNG , có các người con như sau:-

1.-Nữ thứ hai:- Bà NGÔ THỊ SUỐT, mẹ Cậu ba THA (cha 7 Vè) ấp Chợ, Phước Thạnh.

2.-Nam thứ ba:- Ông NGÔ VĂN  ÍT, không con.

3 + 4:- chết nhỏ

5.-Nữ thứ sáu :- mẹ dì năm DẤM (vợ ông 2 HUY ở Lào Táo)

6.-Nữ thứ bảy:- có chồng về An Tịnh, Trảng Bàng (mẹ ông Sấm , ông Chiếu…)

7.- Thứ 8:-- chết nhỏ.

8.- Nam thứ chín:- Ông NGÔ VĂN CU (cha ông sáu Trâm Cây Trôm)

9.- Nữ thứ mười :- Bà NGÔ THỊ MƯA  (mẹ dì 2 Nguyệt, cậu ba Tỏ, cậu tư Ngài …)

10.-Nam út 1:- Ông  NGÔ VĂN SƯƠNG (không con)

11.- Nam út 2:- Ông NGÔ VĂN NỮA (cha dì 3 Rơm vợ sáu Nhơn Cây Trôm)

12.- Nữ thứ Út 3:- Bà NGÔ THỊ  XẪM (mẹ dì tư Bốn cây Trôm)

 

II.- GIA ĐÌNH BÀ NGUYỄN THỊ ỐC:-

 

*Cha:- Ông    VĂN  BÂU, Cây Trôm, sanh năm Ất Hợi (1875), mất ngày 14/5/Kỷ Tỵ (20/6/1929), đi làm rừng bị chết mất xác. Cậu năm NGÔ VĂN LẴNG giỗ.

*Mẹ:- Bà NGUYỄN THỊ  RỚT, thứ sáu, gốc ở Trà Dươn, Giếng Mạch, Trảng Bàng. Sanh năm Đinh Sửu (1877), mất ngày 30/11/Giáp Thân (13/01/1945). Dì Út Nhút giỗ.

 

-Hai ông bà có  8 người con là:-

1.-Nam thứ hai:- Ông HÀ VĂN  KHUY (cha dì 2 Bay, dì 3 Tưng, dì 6 Miền, dì 8 Vẹn)

2.-Nam thứ ba:- Ông HÀ VĂN CẦM , không con.

3.-Thứ tư:- chết nhỏ.

4.-Nam thứ năm:- Ông HÀ VĂN ĐÁP, đi lính cho Pháp, không con.

5.-Nữ thứ sáu:- Bà NGUYỄN THỊ ỐC (theo họ mẹ)

6.-Thứ bảy:- chết nhỏ.

7.- Nữ thứ tám:- Bà NGUYỄN THỊ  VANG (mẹ dì 3 Bề, cậu 5 Lẵng …)

8.-Nữ thứ Út :- Bà  NGUYỂN  THỊ  ĐỎ, vợ ông Trần văn Nầy ( mẹ dì 8 Nhót, dì út Nhút)

*Bổ sung ngày 03-06-2008 


Các anh em, dâu rể: Không có anh em
Con cái:
       LÊ VĂN NƯỚC
       LÊ VĂN PHƯỚC
       LÊ THỊ THU
       LÊ VĂN HIỆP
       LÊ HỮU ĐA VĂN
Gia Phả; LÊ NGUYỄN (CỦ-CHI)
 
     
Toàn bộ thông tin trong gia phả, là thuộc bản quyền của tộc LÊ NGUYỄN (CỦ-CHI).
Mọi sự trích dẫn phải được phép của người quản lý đại diện cho tộc LÊ NGUYỄN (CỦ-CHI)
Mọi thiết kế, hình ảnh trong trang web này, là bản quyền của Việt Nam Gia Phả.