LÀNG HOA THỬ VÀ NGUỒN GỐC TỘC PHAN QUANG
A- LÀNG HOA THỬ XUẤT HIỆN TỪ BAO GIỜ:
Vào năm Hồng Đức thứ II (1471) danh xưng “Quảng Nam” được xác lập dưới thời vau Lê Thánh Tông, cách nay vừa đúng 531 năm. Vào những năm đó Hoa Thử xuất hiện trên địa bạ Quảng Nam với tên gọi châu Hoa Thử, tổng An Sơn, huyện An Nông, xứ Quảng Nam, nay là làng Phong Thử, xã Điện Thọ, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Gần 500 năm trở về trước, Tiên chúa Nguyễn Hoàng (1525-1612), ngưòi sáng lập xứ đàng trong, sau chuyễn đi kinh lý Hải Vân - Thuận Hoá, đã thấy Quảng Nam (Điện Bàn) là vùng đất lạc điền, lạc thổ, lạc thuỷ, phì nhiêu gần núi non lại có sông lớn, giao thông tuỷ bộ thuận lợi từ đó tiên chúa quyết định lập dinh trấn Quảng Nam tại Cần Húc Thanh Chiêm, nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, rồi sai công tử Nguyễn Phước Nguyên (con trai thứ sáu của Nguyễn Hoàng) vào đây trấn giữ năm Nhâm Dần 1602, đến nay vừa đúng 400 năm (1602-2002).
Từ đó Quảng Nam có dinh trấn Thanh Chiêm hay dinh trấn Quảng Nam. Năm Minh Mạng thứ 13 Nhâm Thìn (1832), dinh trấn lại dời về La Qua, nay là khối III thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn, dinh trấn Quảng Nam đã đóng một vai trò lịch sử quan trọng ở Đàng Trong với công cuộc Nam tiến và kiến quốc, góp phần xây dựng đất tân địa Nam Hà tại miền Trung đất nước từ đầu thế kỷ XVII. Điện Bàn – Phong Thử trở thành vùng đất nổi tiếng văn vật đã đi vào lịch sử QUÊ HƯƠNG HOA THỬ, dấu ấn một thời vàng son rực rỡ của các bậc tiền nhân để lại cho hậu thế ngày nay và ngày càng toả sáng dưới vòm trời đất Quảng.
B - NGUỒN GỐC TỘC PHAN QUANG:
Như cây có gốc, nước có nguồn, người có tổ tông.
Dòng họ Phan cũng như các dòng họ khác ở Việt Nam đều có nguồn gốc, có quá trình phát triển và truyền thống tôt đẹp của dòng họ.
Qua sưu tầm các Sử văn cổ còn lưu lại thì tộc Phan thuộc quận Vinh Dương thời Xuân thu - chiến quốc (770-225) trước công nguyên.
Gia thế và nguồn gốc tộc Phan ở làng Cổ Định, (Hoàng Nghĩa, Phú Khê, Kẻ Dừng) là nơi xưa kia nổi tiếng văn vật của xứ Thanh Hoá.
Thân phụ cụ PHAN QUANG KIỀU, một người học cao hiểu rộng, diễn tả được những ý tưởng uyên bác của triết lý Lão Trang.
Vậy dòng họ Phan chính ở làng Cổ Định huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hoá; là một trong những dòng họ lâu đời trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Tộc Phan có từ thuở các vua Hùng.
Từ xa xưa sử sách chưa ghi nên chưa dám nói – theo Gia phả dòng họ và sử sách lưu lại từ những năm đầu của thế kỷ XII (Triều Lý 1010-1125) đã có nhiều cụ họ Phan đổ Đại Khoa và có công lớn trong việc tham gia chánh sự quốc gia.
Xuyên suốt chiều dài lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước của dân tộc, thời nào cũng có con cháu dòng họ Phan đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp anh hùng vĩ đại, đó cũng là niềm vinh dự tự hào của dòng họ Phan Quang. Những công tích của ông cha xưa - thế hệ con cháu hậu duệ đều bắt nguồn truyền thống gia phong của dòng họ.
Triệu tổ Phan Quang Triều, tướng quân tiên tiền tướng thần, thú ái nữ Nguyễn Khôn Quý tự Hồng Hạnh sanh hạ dĩ hạ.
Triệu tổ Ngọc Thành Hầu, người cùng với hai Triệu tổ Trần Công, Nguyễn Đăng kiến lập xã hiệu Hoa Thử nay là Phong Thử.
Theo lịch sử địa phương làng Hoa thử những vị đến đầu tiên khai canh, khai cư lập ấp ở thế kỷ 15-16 sau khi đã có Thuận Quảng gồm các vị Tiên tổ được vua triều Nguyễn phong sắc Tiền Hiền:
- Nhất NGUYỄN
- Nhì TRẦN
- Ba PHAN
Phong Thử có câu “ Ba họ, Bốn ông, tứ vị Tiền Hiền” là những tiền nhân đã ra sức đốn chặt cây rậm, mở đường đi, đào sông dẫn nước từ Bến Hục vào Câu Cừ Ba Long để có nước cày cấy trên vùng đất đã khai phá – vùng đất Hoa Thử đã lập ra một ngôi đình dùng để sinh hoạt, hội hè, tế lễ.
Dựa vào những điều mà ba tộc (Trần- Phan- Nguyễn) thoả thuận, làn lập ra một bản thuận ước ký chỉ đầy đủ, giao cho mỗi tộc một bản, mong rằng đời đời mãi mãi truyền giữ những điều hợp giao ký chỉ này. Nay tấu triều Lê năm Ất Hợi ngày 12 tháng 5 năm 1945.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC VỊ TIÊN TỔ TỘC PHAN QUANG - PHONG THỬ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 1 |
1/ PHAN QUANG TRIỀU |
|
|
|
|
|
|
|
2/ PHAN QUANG ĐÌNH |
|
|
|
|
|
NGUYỄN THỊ QUÝ NƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
BÀ QUÝ NƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 2 |
PHAN QUANG BẢO |
|
|
|
|
|
|
|
PHAN QUÝ CÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 3 |
PHAN LÂN |
|
|
|
PHAN QUANG QUÝ |
|
|
PHAN QUANG PHỤNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 4 |
PHAN VĂN ĐÔNG |
|
PHAN VĂN VĨNH |
|
|
PHAN VĂN TIỆM |
|
|
|
PHAN VĂN TƯỚC |
|
|
PHAN VĂN NHO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 5 |
PHAN BÌNH |
|
|
PHAN VĂN DỤ |
|
|
PHAN QUANG SỰ |
|
|
PHAN VĂN HOÀ |
|
|
PHAN QUÝ CÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 6 |
PHAN KINH |
PHAN THƠ |
|
|
PHAN TÁNH |
|
PHAN THIỆN |
|
|
PHAN ĐỨC |
|
PHAN VĂN ĐẠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 7 |
PHAN LANG |
PHAN VĂN CƠ |
PHAN QUANG PHƯƠNG |
|
|
|
PHAN VĂN LOAN |
|
|
PHAN VĂN PHỤNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 8 |
|
|
PHAN CÔNG HẦO (TÔN II) |
|
PHAN HỮU QUÝ (TÔN III) |
|
|
PHAN VĂN ĐIỂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 9 |
|
PHAN ĐÌNH TƯƠI (tách ra Phan Phụng) |
|
|
PHAN CÔNG LUẬN |
|
|
|
PHAN HỮU THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỜI 10 |
PHAN ĐÌNH QUỐC |
|
|
|
PHAN ĐÌNH NIÊN |
|
PHAN CÔNG KHOA |
|
|
PHAN HỮU SOÁN |
|
|
|
|
|
|
|
PHAN ĐÌNH THÔNG |
|
BÀ QUÝ NƯƠNG |
|
|
BÀ QUÝ NƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phái 1 |
Phái 2 |
Phái 3 |
Phái 4 |
Phái 5 |
|
Thứ phái |
Phái 6 |
Phái 7 |
|
Đ 11 PHAN HỮU HIẾN BÀ QUÝ NƯƠNG |
|
|
Đời 11 |
Đời 11 |
Đời 11 |
Đời 11 |
Đời 11 |
|
Đời 11 |
Đời 11 |
Đời 11 |
|
TÔN III ĐỜI 12 SINH PHÁI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phái VIII (1) |
Phái IX (2) |
Phái X (3) |
Phái XI (4) |
Phái XII (5) |
Phái XIII (6) |
|
|
Phan Đình Thế |
Phan Đức Chánh |
Phan Đức Hạnh |
Phan Đức Kế |
Phan Đức Luận |
|
Phan Văn Chiêm |
PHAN CÔNG KHÔI (Nhập phái) |
|
PHAN HỮU ĐẰNG |
PHAN HỮU NHIÊN |
PHAN HỮU LỘC |
PHAN HỮU DỰ |
PHAN HỮU TRỰC |
PHAN HỮU ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng phái |
Trưởng phái |
Trưởng phái |
Trưởng phái |
Trưởng phái |
|
Trưởng phái |
Trưởng phái |
|
Trưởng phái |
Trưởng phái |
Trưởng phái |
Trưởng phái |
Trưởng phái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ông PHAN QUANG TẠ |
Ông PHAN QUANG NHÌ |
Ông PHAN QUANG KHÂM |
Ông PHAN QUANG CỘNG |
Ông PHAN QUANG SÁU |
|
Ông PHAN QUANG CẢ |
Ông PHAN QUANG PHÚ |
|
Ông PHAN QUANG MỸ và ÔNG XIN |
Ông PHAN QUANG AN |
Ông PHAN QUANG ĐINH |
Ông PHAN QUANG YẾN |
Ông PHAN QUANG YẾN |
Ông PHAN QUANGHOÀNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-