GIA

PHẢ

TỘC

HẬU
DUỆ
VUA
MINH
MẠNG
Gia phả  Phả ký  Thủy tổ  Phả hệ phả đồ  Tộc Ước  Hương hỏa  Hình ảnh 
Chi tiết gia đình
Là con của: NGUYỄN PHÚC ĐẢM - Vua MINH MẠNG
Đời thứ: 12
Người trong gia đình
Tên MIÊN KIỀN Phong Quốc Công
Tên thường LUNG
Tên Tự TRỌNG CUNG
Là con thứ 55
Ngày sinh 28/9/1831
Thụy hiệu  
Hưởng thọ: 24  
Ngày mất 20/7/1854 26/6 Giáp Dần  
Sự nghiệp, công đức, ghi chú


Phủ Phong Quốc Công


Phong Quốc Công Tiền Môn:

祠 公 國 豐 - Phong Quốc Công Từ


Dựa lời Thục Tướng 蜀 相   mà viết: "Phong Quốc Công từ đường hà xứ tầm"      豐 國 公 祠 堂 何 處 尋 Tìm ở nơi nào thấy đền thờ của Phong Quốc Công ? Một câu đáp giản dị sẽ tìm thấy trên trang
"Huế - Thành Phố Festival: Văn Hóa Vật Thể", nhưng đầy đủ và lý thú hơn sẽ là những trang ghi lại sau đây trích từ trang 24-34 luận văn tốt nghiệp cử nhân của anh Đoàn Phước Thiện với tựa đề
"Một Số Văn Bản Hán Văn các Phủ Đệ ở Huế".



I. Sơ Lược Lịch Sử:


Phủ Phong Quốc Công nằm ở cuối đường Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế. Phủ được lập vào năm 1846.

Phủ Phong Quốc Công có lối kiến trúc theo kiểu nhà trùng thiềm ba gian hai chái. Từ cổng tam quan bước vào ta sẽ thấy được một trong những khu vườn mang đậm phong cách Huế được con cháu gìn giữ khá nguyên vẹn qua bao cuộc đổi thay dâu bể. Những cây tùng, cây mộc xum xuê xanh tốt. Rải rác đây đó là những nhóm trà mi, mẫu đơn, nhài dang trổ hoa điểm xuyết những nét thanh tú lên nền xanh của cây vườn. Ngôi nhà chính ngày nay là chỗ thờ Phong Quốc Công - Nguyễn Phúc Miên Kiền. Ông là con thứ 55 của vua Minh Mạng và bà Quí Nhân Lê Thị Lộc. Ông tự là Trọng Cung, là người thông thạo kinh sử, giỏi văn từ nên được vua yêu thương. Năm Giáp Dần (1854) vua đến nhà Thái Học, ông theo hộ giá có dâng Thị học thi được vua ngợi khen và cho chép vào Tích Ung Ca Hội Tập.

Ông có 7 con trai, 4 con gái. Phong Quốc Công mất vào ngày 26 tháng 6 năm Giáp Dần (20.7.1854) lúc mới 24 tuổi. Phần lớn các văn bản Hán văn trong phủ Phong Quốc Công đều được con cháu bảo lưu khá nguyên vẹn nên có số lượng phong phú, hình thức khá đa dạng.


Các Công Tử và Công Nử


Hoàng tử Miên Kiền (Lập ra phòng Phong quốc công, hương dương 24 năm), chánh thất phu nhân Nguyễn Văn Thị Nhan sinh hạ được 3 người con:

  • 1/ Ủy Tình, con gái trưởng, 23/6 Canh Tuất năm thứ 3 Tự Đức
    (31-7-1850 -/- 30-4-1922)
  • 2/ Hồng Thông, con trai trưởng, 11/7 Tân Hợi năm thứ 4 Tự Đức (7-8-1851 -/- 5-7-1885)
  • 3/ Hồng Tích, con trai thứ 6, 21/8 Quí Sửu năm thứ 6 Tự Đức
    (23-9-1854 -/- 20-5-1859)

- Á thất phu nhân Nguyễn Văn Thị Xuyên sinh:

  • 1/ Bội Huấn, con gái thứ 2, 6/7 Canh Tuất năm thứ 3 Tự Đức
    (13-8-1850 -/- 20-8-1854)

- Á thất phu nhân Đỗ Thị Phố sinh hạ các con:

  • 1/ Hồng Tụ (Hồng Trọng Hựu) con trai thứ 2, 26/8 Tân Hợi năm thứ 4 Tự Đức (21-9-1851 -/- 1883)
  • 2/ Hồng Tế, con trai thứ 5, 6/1 Quí Sửu năm thứ 6 Tự Đức
    (13-2-1853 -/- 22-9-1896)

- Á thất phu nhân Nguyễn Văn Thị Lệ sinh hạ:

  • 1/ Hồng Chức, con trai thứ 3, 10/9 Tân Hợi năm thứ 4 Tự Đức
    (2-11-1851 -/- 3-11-1894)
  • 2/ Ủy Nặc, con gái thứ 3, 3/8 Nhâm Tí năm thứ 5 Tự Đức
    (16-9-1852 -/- 16-4-1857)
  • 3/ Hồng Thính, con trai thứ 7, 14/4 Giáp Thân năm thứ 7 Tự Đức (10-5-1854 -/- 14-1-1904)

- Á thất phu nhân Hồ (Bùi) Thị Chỉ sinh:

  • 1/ Hồng Văn, con trai thứ 4, 14/9 Nhâm Tí năm thứ 5 Tự Đức (26-10-1852 -/- 27-5-1853)
  • 2/ Phủ Cô, con gái thứ 4, 27/12 Giáp Thân năm thứ 7 Tự Đức
    (13-2-1855 -/- 21-2-1895)


    Bà Công nử Ủy Tình: sinh vào giờ Tân dậu ngày 23 (Quý Mùi) tháng 6 năm Canh Tuất (năm thứ 3 Tự Đức) mất vào giờ Kỷ Mùi ngày 4 ( Mậu Thìn) tháng 4 năm Nhâm Tuất (năm thứ 7 Khải Định) 1. Chồng là Nguyễn Hữu Tuyễn ở Thủy Biều.

- 2 Lăng mộ và bia (phía trước) của Bà Công nữ Ủy Tình
và chồng Nguyễn hữu Tuyển trong khuôn viên nghĩa trang của họ Nguyễn hữu


 

Liên quan (chồng, vợ) trong gia đình
Tên BÙI THỊ CHÍ
Tên thường
Tên tự
Ngày sinh 1/2 nhuần
Sự nghiệp, công đức, ghi chú
Hạ sanh: Hồng Văn, Công Nữ Phù Cô
Tên ĐỖ THỊ PHỐ CHÂU
Tên thường
Tên tự
Ngày sinh
Thụy hiệu  
Ngày mất 1/6 Nhâm Thìn 1892  
Sự nghiệp, công đức, ghi chú
Hạ sanh: Hồng Chức, Hồng Thính.
Tên NGUYỄN VĂN THỊ LÊ
Tên thường
Tên tự
Ngày sinh
Sự nghiệp, công đức, ghi chú

Hạ sanh: Hồng Chức, Hồng Thính, Công nữ Ủy Nặc (Âm Thiệp)

 

Tên NGUYỄN VĂN THỊ XUYÊN
Tên thường
Tên tự
Ngày sinh
Sự nghiệp, công đức, ghi chú

Các anh em, dâu rể:
   NGUYỄN PHƯỚC MIÊN TÔNG VUA THIỆU TRỊ
   MIÊN CHÁNH
   MIÊN ĐỊNH - THỌ XUÂN VƯƠNG
   MIÊN CHI Ninh Thuân Quận Vương
   MIEN HOÀNG Vĩnh Tường Quận Vương
   MIÊN ẢO Phú Bình Công
   MIÊN THẦN Nghi Hòa Quận Công
   MIÊN PHÚ Phú Mỹ Quận Công
   MIÊN THỦ Hàm Thuận Quận Công
   MIÊN THẨM Tùng Thiện Vương
   MIÊN TRINH Tuy Lý Vương
   MIÊN BỬU Tường An Vương
   MIÊN TRÙ Tuân Quốc Công
   NGUYỄN PHƯỚC MIÊN KHAN
   MIÊN VŨ Lạc Hòa Quận Công
   MIÊN TÒNG Hà Thành Quận Công
   NGUYỄN PHƯỚC MIÊN THÀNH
   MIÊN TỀ Tư Nghĩa Quốc Công
   MIÊN TỊCH Trấn Nam Quận Công
   MIÊN CHI Ninh Thuận Quận Vương
   MIÊN LUNG Sơn Định Quận Công
   MIÊN PHONG Tân Bình Quận Công
   MIÊN TRẠCH
   MIÊN BIÊN Quí Châu Quận Công
   MIÊN BỈ Quảng Ninh Quận Công
   MIÊN LƯƠNG Sơn Tịnh Quận Công
   MIÊN GIA Quảng Biên Quận Công
   MIÊN KHOAN Lạc Biên Quận Công
   MIÊN THẦN
   MIÊN TÚC Ba Xuyên Quận Công
   MIÊN QUANG Kiến Tường Công
   MIÊN TUẤN Hòa Thanh Vương
   MIÊN QUÂN Hòa Quốc Công
   MIÊN HIỆP Tuy An Quận Công
   MIÊN TĂNG Hải Quốc Công
   MIÊN TỊNH
   MIÊN MỄ Tây Ninh Quận Công
   MIÊN TRÌ Trấn Tịnh Quận Công
   MIÊN CƯ Quảng Trạch Quận Công
   MIÊN NGÔN An Quận Công
   MIÊN TẤT Trịnh Gia Công
   MIÊN THẠNH Trấn Biên Quận Công
   MIÊN TĨNH Điền Quận Công
   MIÊN SỮNG Tuy Biên Quận Công
   MIÊN NGÔ Quế Sơn Quận Công
   MIÊN NIẾT Trấn Định Quận Công
   MIÊN LÂM Hoài Đức Quận Công
   MIÊN THỦY Duy Xuyên Quận Công
   MIÊN MIỄN Cẩm Giang Quận Công
   MIÊN LUYỄN Quản Hóa Quận Công
   MIÊN ÔN Nam Sách Quận Công
   MIÊN TÍN
   MIÊN KHẾ
   MIÊN NGU
   MIÊN TỠ Trần Quận Công
   MIÊN TRIỆU Hoằng Hóa Quận Vương
   MIÊN CHI
   MIÊN DU Tân An Quận Công
   MIÊN KHÁCH Bảo An Quận Công
   MIÊN ĐỖ Hậu Lộc Quận Công
   MIÊN ĐIỀN Kiến Hòa Quận Công
   MIÊN HOAN Kiến Phong Quận Công
   MIÊN TRÍ Vĩnh Lộc Quận Công
   MIÊN THÂN Phù Cát Quận Công
   MIÊN KÝ Cẩm Xuyên Quận Công
   MIÊN BẰNG An Xuyên Vương
   MIÊN SÁCH
   MIÊN LỊCH An Thành Vương
Con cái:
       HỒNG THÔNG
       CÔNG NỮ BỘI HUẤN
       HỒNG TỤ
       HỒNG TẾ
       HỒNG CHỨC
       HỒNG THÍNH
       CÔNG NỮ ỦY NẶC
       HỒNG VĂN
       CÔNG NỮ VŨ CÔ
       CÔNG NỮ ỦY TÌNH
Gia Phả; HẬU DUỆ VUA MINH MẠNG
 
     
Toàn bộ thông tin trong gia phả, là thuộc bản quyền của tộc HẬU DUỆ VUA MINH MẠNG.
Mọi sự trích dẫn phải được phép của người quản lý đại diện cho tộc HẬU DUỆ VUA MINH MẠNG
Mọi thiết kế, hình ảnh trong trang web này, là bản quyền của Việt Nam Gia Phả.